Đề thi Học sinh giỏi Tin học Lớp 9 Cấp Huyện 2017-2018 (Có đáp án)

pdf 6 trang tinhoc 15/10/2024 910
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi Học sinh giỏi Tin học Lớp 9 Cấp Huyện 2017-2018 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi Học sinh giỏi Tin học Lớp 9 Cấp Huyện 2017-2018 (Có đáp án)

Đề thi Học sinh giỏi Tin học Lớp 9 Cấp Huyện 2017-2018 (Có đáp án)
 Đề thi Học sinh giỏi Tin học Lớp 9 Cấp Huyện 2017-2018 (Có đáp án) - DeThiTinHoc.net
 UBND HUYỆN CHÂU ĐỨC KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
 PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO NĂM HỌC 2017-2018
 Môn: TIN HỌC
 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 150 phút
 Ngày thi: 23/01/2018
 Thí sinh sử dụng ngôn ngữ lập trình Pascal và phần mềm Free Pascal đã cài đặt sẵn trên mỗi máy
 tính để giải các bài toán cho trong đề. Đề thi gồm có 4 bài:
 Bài 1: SỐ LẺ (Tên file chương trình “SOLE.PAS”)
 Cho số nguyên dương n.
 Yêu cầu: Tính tổng của n số lẻ đầu tiên.
 Dữ liệu vào từ file “SOLE.INP” chứa một số nguyên dương n (n<107).
 Kết quả ghi vào file “SOLE.OUT” là tổng tương ứng
 Ví dụ:
 SOLE .INP SOLE.OUT
 3 9
 Tổng 3 số lẻ đầu tiên là: 1+3+5 = 9
 Bài 2: TÍCH LỚN NHẤT (Tên file chương trình “MULMAX.PAS”)
 Cho n số nguyên dương ai (i=1, 2, ..., n). Người ta chọn ra 2 phần tử bất kỳ trong n phần tử đó là ai và aj.
 Gọi T=ai*aj (i≠j)
 Yêu cầu: Tìm 2 phần tử ai và aj để giá trị tuyệt đối của T là lớn nhất.
 Dữ liệu vào từ file “MULMAX.INP”:
 • Dòng 1 chứa số nguyên dương n (n<105)
 7
 • Dòng 2 chứa n số nguyên. Mỗi số nguyên ai (i=1, 2, ..., n; ai ≤ 10 ) đặt cách nhau bởi dấu cách.
 Kết quả ghi vào file “MULMAX.OUT” là kết quả lớn nhất khi lấy giá trị tuyệt đối của T.
 Ví dụ: MULMAX .INP MULMAX .OUT
 4 28
 3 -4 2 7
 Tích 2 số -4 và 7 là -28. Lấy giá trị tuyệt đối của -28 là 28. Đây là giá trị lớn nhất.
 Bài 3: SỐ (Tên file chương trình “MAXCPNT.PAS”)
 Thầy giáo giảng: “Số chính phương là số tự nhiên và có căn bậc 2 là một số tự nhiên” và “số nguyên tố
là số tự nhiên chỉ có 2 ước là 1 và chính nó”. Sau đó, thầy giáo đặt ra bài toán cho học sinh.
 Yêu cầu cho số nguyên dương n, hãy tìm xem có bao nhiêu số chính phương và số nguyên tố nhỏ hơn n.
 Dữ liệu vào từ file “MAXCPNT.INP” chứa một số nguyên dương n duy nhất. (n<105)
 Kết quả ghi vào file “MAXCPNT.OUT” gồm 2 dòng:
 • Dòng 1 ghi tổng số chính phương.
 • Dòng 2 ghi tổng số nguyên tố.
 Ví dụ: MAXCPNT.INP MAXCPNT.OUT
 8 3
 4
 Các số chính phương nhỏ hơn 8 gồm 3 số là: 0, 1, 4.
 Các số nguyên tố nhỏ hơn 8 gồm 4 số là: 2, 3, 5, 7.
 DeThiTinHoc.net Đề thi Học sinh giỏi Tin học Lớp 9 Cấp Huyện 2017-2018 (Có đáp án) - DeThiTinHoc.net
 HƯỚNG DẪN CHẤM
TỔNG QUAN HƯỚNG DẪN CHẤM:
- Hướng dẫn chấm gồm 02 trang.
- Ban giám khảo sẽ chấm bài thi bằng phần mềm chấm tự động THEMIS.
- Đề thi có 4 bài:
 ▪ Bài 1(5 điểm): Số lẻ.
 Gồm 5 Test, mỗi Test đúng được 1 điểm.
 ▪ Bài 2(5 điểm): Tích lớn nhất.
 Gồm 5 Test, mỗi Test đúng được 1 điểm.
 ▪ Bài 3(5 điểm): Số.
 Gồm 5 Test, mỗi Test đúng được 1 điểm.
 ▪ Bài 4(5 điểm): Phiếu bầu.
 Gồm 5 Test, mỗi Test đúng được 1 điểm.
Bài 1: SỐ LẺ (Tên file chương trình “SOLE.PAS”)
Var a,b,T,M,R: longint;
Begin
 Writeln('Cho hai so tu nhiên T, M: '); readln(T,M);
 a:=T; b:=M;
 While b0 do
 Begin
 R:= a mod b;
 3 Điểm
 a:= b;
 b:= R;
 end;
 Writeln('tu so da rut gon la:',T/a:0:0);
 Write('mau so da rut gon la:', M/a:0:0);
 1 Điểm
readln;
End.
Bài 2: TÍCH LỚN NHẤT (Tên file chương trình “MULMAX.PAS”)
Var N, tong,t: longint;
Begin
 Writeln('nhap so tu nhien n');
 Readln(n);
 While n>0 do
 Begin
 t:=n mod 10;
 n:=n div 10;
 if t=8 then tong:=tong+2 else
 if (t=6) or (t=9) or (t=0) or (t=4) then tong:=tong+1; 4 Điểm
 End;
 Writeln('tong so lo trong la:',tong);
Readln;
End.
Bài 3: SỐ (Tên file chương trình “MAXCPNT.PAS”)
Var n,i:longint;
 f:text;
 {---------------------------------------------------}
 DeThiTinHoc.net Đề thi Học sinh giỏi Tin học Lớp 9 Cấp Huyện 2017-2018 (Có đáp án) - DeThiTinHoc.net
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI HỌC SINH GIỎI THCS CẤP HUYỆN
 VĨNH THUẬN NĂM HỌC 2017-2018
 KHÓA THI: NGÀY 14/01/2018
 MÔN: TIN HỌC
 ĐỀ CHÍNH THỨC
 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
 Câu 1. (4 điểm) Lưu với tên cau1.pas
 Viết chương trình nhập vào 1 số nguyên dương n (n>1000), cho biết chữ số hàng ngàn, hàng trăm, hàng
 chục, hàng đơn vị của số n vừa nhập.
 Ví dụ:
 Khi nhập số n = 7589 thì máy in ra:
 - Chữ số hàng ngàn: 7
 - Chữ số hàng trăm: 5
 - Chữ số hàng chục: 8
 - Chữ số hàng đơn vị: 9
 Câu 2. (6 điểm) Lưu với tên cau2.pas
 Viết chương trình nhập mảng một chiều gồm n phần tử (n<=100) kiểu nguyên rồi thực hiện:
 a. Đếm số phần tử dương, in kết quả ra màn hình.
 b. Tìm vị trí phần tử = k với k nhập từ bàn phím, nếu có nhiều phần tử = k thì hiển thị ra màn hình tất
 cả vị trí phần tử = k đó.
 c. Sắp xếp mảng theo thứ tự tăng dần các phần tử và hiển thị ra màn hình mảng tăng đó.
 Ví dụ: Nhập n = 10
 Nhập mảng -5 6 85 -11 25 6 -7 -1 -5 -2
 a. Số phần tử dương có trong mảng là: 4
 b. Nhập k = -5
 Vị trí các phần tử = k lần lượt là 1, 9
 c. Mảng tăng dần là: -11 -7 -5 -2 -1 6 6 25 85
 Câu 3. (6 điểm) Lưu với tên cau3.pas
 Viết chương trình nhập vào hai số tự nhiên x, y sao cho chương trình chỉ cho phép nhập hai số tự nhiên x, y
 thỏa mãn 4<x<53 và 59<y<121.
 a. In ra màn hình các số lẻ chia hết cho 3 trong khoảng từ x đến y.
 b. In ra màn hình các số chính phương m sao cho x<m<y và đếm có bao nhiêu số m.
 Ví dụ:
 Nhập x = 70
 x không hợp lệ, nhập lại x:
 Nhập x = 52, y = 54
 y không hợp lệ, nhập lại y:
 Nhập y = 70
 a. Các số lẻ chia hết cho 3 từ x đến y là: 57, 63, 69
 b. Số chính phương m là 64, có 1 số m.
 Câu 4. (4 điểm) Lưu với tên cau4.pas
 Viết chương trình nhập vào một số nguyên a.
 a. Tìm in ra màn hình số a có mấy chữ số?
 b. Kiểm tra xem a có phải là số chính phương không?
 Ví dụ: Nhập: a = 400
 Kết quả: a. Số 400 có 3 chữ số.
 b. Số 400 là số chính phương.
 DeThiTinHoc.net

File đính kèm:

  • pdfde_thi_hoc_sinh_gioi_tin_hoc_lop_9_cap_huyen_2017_2018_co_da.pdf